I. Hồ sơ dư án đầu tư
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
– Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
– Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
– Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.
II. Thời gian thực hiện
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ , Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do.
III. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết
Bộ kế hoạch và Đầu tư
IV. Cơ sở pháp lý:
Luật đầu tư 2014
V. Thời gian thực hiện
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ , Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do.
VI. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết
Bộ kế hoạch và Đầu tư
VII. Cơ sở pháp lý:
Luật đầu tư 2014
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phòng 216, Tòa nhà N3B, Đường Lê Văn Lương, P. Nhân Chính, Q. Thanh Xuân, TP Hà Nội.
-------------- | LIÊN HỆ DỊCH VỤ: | 024 6261 2299 / 0936 129 229 | |
Gửi yêu cầu dịch vụ qua Email : | luatvietphu@gmail.com | ||
Hệ thống thông tin website : | http://dichvuluatsu.vn http://luatvietphu.com.vn |
Tin liên quan
- Người nước ngoài được tạm trú trong khu công nghiệp?
- Chuyển nhượng dự án, kê khai thuế thế nào?
- Đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh
- Đầu cơ là gì? Sự khác nhau giữa đầu cơ và đầu tư
- Một số câu hỏi thường gặp về đầu tư nước ngoài
- Tư vấn đầu tư chiến lược, hiệu quả cao
- Thông tư số 04/2019/TT-BKHĐT
- Thủ tục đầu tư theo hình thức mua cổ phần
- ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN NHÀ ĐẦU TƯ TRONG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
- Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp 2017