Thủ tục đăng ký sáng chế

16

I . CĂN CỨ PHÁP LÝ

1. Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

2. Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;

3. Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 của Bộ Khoa học và Công nghê hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP;

II. THÀNH PHẦN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ SÁNG CHẾ

1. Tờ khai (02 bản theo mẫu);

2. Bản mô tả (02 bản, bao gồm cả hình vẽ, nếu có);

3. Yêu cầu bảo hộ (02 bản);

4. Các tài liệu có liên quan (nếu có);

5. Chứng từ nộp phí, lệ phí.

III. CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT

1. Cục Sở hữu trí tuệ – Bộ Khoa học và Công nghệ

IV. CÁC CÔNG VIỆC LUẬT VIỆT PHÚ TRIỂN KHAI

1. Tư vấn các vấn đề liên quan đến thủ tục đăng ký sáng chế;

2. Soạn thảo hồ đăng ký sáng chế;

3. Nộp hồ sơ, sửa hồ sơ và nhận kết quả cho Qúy Khách hàng;

4. Thay mặt nộp các khoản phí và lệ phí (Nếu có);

5. Bàn giao lại hồ sơ sau khi hoàn thành xong công việc.

THỜI GIAN GIẢI QUYẾT

1. Thẩm định hình thức: 01 tháng từ ngày nhận đơn;

2. Công bố đơn: 18 tháng kể từ ngày ưu tiên hoặc tháng thứ 2 từ ngày có yêu cầu thẩm định nội dung;

3. Thẩm định nội dung: 12 tháng từ ngày có yêu cầu thẩm định nội dung hoặc ngày công bố