Điều kiện và thủ tục thành lập công ty vận tải logistics

6

Thành lập một công ty vận tải logistics tại Việt Nam là một quá trình đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật, đặc biệt liên quan đến ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết nhất về điều kiệnthủ tục để thành lập công ty vận tải logistics, dựa trên các quy định pháp luật hiện hành như Luật Doanh nghiệp 2020, Nghị định 163/2017/NĐ-CP về kinh doanh dịch vụ logistics, và Nghị định 10/2020/NĐ-CP về kinh doanh vận tải bằng ô tô, cập nhật đến ngày 9 tháng 3 năm 2025.


1. Điều kiện thành lập công ty vận tải logistics

a. Điều kiện chung

  • Tư cách pháp lý:
    • Doanh nghiệp phải được thành lập dưới một trong các loại hình hợp pháp theo Luật Doanh nghiệp 2020 (Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân).
    • Có đăng ký kinh doanh hợp lệ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở chính.
  • Ngành nghề kinh doanh:
    • Đăng ký mã ngành liên quan đến vận tải và logistics, ví dụ:
      • 4933: Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
      • 5022: Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa.
      • 5229: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ vận tải khác (bao gồm logistics, kho bãi, xếp dỡ).
  • Địa chỉ trụ sở:
    • Phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam, có số nhà, đường, quận/huyện, tỉnh/thành phố rõ ràng.
    • Không được đặt tại chung cư hoặc khu tập thể dùng cho mục đích ở (trừ tầng thương mại).

b. Điều kiện đặc thù cho vận tải logistics

Theo Nghị định 163/2017/NĐ-CP (quy định kinh doanh dịch vụ logistics) và Nghị định 10/2020/NĐ-CP (điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô), công ty vận tải logistics cần đáp ứng:

  • Phương tiện vận tải:
    • Có đủ số lượng phương tiện theo phương án kinh doanh (xe ô tô, tàu thủy, hoặc phương tiện khác).
    • Phương tiện phải đảm bảo an toàn kỹ thuật, được kiểm định định kỳ theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải.
    • Xe ô tô vận tải phải gắn thiết bị giám sát hành trình (GPS) hoạt động liên tục (Điều 14 Nghị định 10/2020/NĐ-CP).
  • Nhân sự:
    • Người điều hành vận tải:
      • Có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên trong lĩnh vực vận tải, hoặc từ cao đẳng trở lên ở các ngành kinh tế/kỹ thuật khác, và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc tại đơn vị vận tải (Thông tư 12/2020/TT-BGTVT).
      • Đảm nhận một trong các vị trí: Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng bộ phận điều hành vận tải.
    • Lái xe và nhân viên phục vụ:
      • Có hợp đồng lao động bằng văn bản với công ty.
      • Không trong thời gian bị cấm hành nghề.
      • Được tập huấn nghiệp vụ định kỳ theo quy định.
  • Nơi đỗ xe:
    • Có bãi đỗ xe phù hợp với quy mô kinh doanh, đảm bảo an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ, và vệ sinh môi trường (Điều 11 Nghị định 10/2020/NĐ-CP).
  • Vốn:
    • Không yêu cầu vốn pháp định tối thiểu cho logistics hoặc vận tải bằng ô tô, nhưng cần kê khai vốn điều lệ phù hợp với quy mô hoạt động (thường từ vài chục triệu đến vài tỷ VNĐ tùy khả năng tài chính).
  • Trang thiết bị và cơ sở vật chất:
    • Có kho bãi, phương tiện vận chuyển, và công nghệ thông tin (phần mềm quản lý logistics) đáp ứng yêu cầu kinh doanh.
    • Nếu kinh doanh logistics điện tử (qua Internet), phải tuân thủ quy định về thương mại điện tử (Nghị định 52/2013/NĐ-CP).

c. Điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài

  • Tỷ lệ vốn góp:
    • Vận tải đường bộ: Tối đa 51%, 100% lái xe phải là công dân Việt Nam.
    • Vận tải đường thủy nội địa/đường sắt: Tối đa 49%.
    • Vận tải biển (trừ nội địa): Tối đa 49%, thuyền viên nước ngoài không quá 1/3 định biên tàu, thuyền trưởng/thuyền phó thứ nhất phải là người Việt.
    • Xếp dỡ container: Tối đa 50%.
  • Hình thức đầu tư:
    • Thành lập doanh nghiệp mới, liên doanh, hoặc góp vốn/mua cổ phần trong công ty Việt Nam.
    • Một số dịch vụ (như đại lý hải quan) không hạn chế tỷ lệ vốn nước ngoài.
  • Giấy phép đầu tư: Nhà đầu tư nước ngoài cần xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư trước khi thành lập doanh nghiệp.

d. Giấy phép con

  • Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô: Sau khi thành lập, công ty cần xin giấy phép này tại Sở Giao thông Vận tải nếu kinh doanh vận tải hàng hóa/hành khách bằng ô tô (Nghị định 10/2020/NĐ-CP).
  • Một số dịch vụ logistics (như vận tải biển, kho bãi container) không yêu cầu giấy phép riêng nếu Việt Nam đã cam kết mở cửa thị trường theo WTO.

2. Thủ tục thành lập công ty vận tải logistics

a. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ bao gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu Phụ lục I-2 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT):
    • Ghi rõ thông tin: Tên công ty, địa chỉ trụ sở, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh (mã ngành vận tải và logistics).
  2. Điều lệ công ty:
    • Quy định về tổ chức, hoạt động, quyền và nghĩa vụ của thành viên/cổ đông.
  3. Danh sách thành viên/cổ đông (theo mẫu):
    • Thông tin cá nhân, số vốn góp, tỷ lệ sở hữu.
  4. Bản sao công chứng giấy tờ cá nhân:
    • CMND/CCCD/Hộ chiếu của thành viên/cổ đông và người đại diện pháp luật (không quá 6 tháng).
  5. Giấy ủy quyền (nếu nhờ đơn vị dịch vụ nộp hồ sơ).

b. Quy trình thực hiện

  1. Nộp hồ sơ:
    • Địa điểm: Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở.
    • Hình thức: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (dangkykinhdoanh.gov.vn).
    • Lệ phí: 100.000 VNĐ/lần (miễn phí nếu nộp online).
  2. Thời gian xử lý:
    • 3-5 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ.
    • Nếu bị từ chối, cơ quan sẽ trả lời bằng văn bản nêu lý do.
  3. Kết quả: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (mã số doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế).

c. Thủ tục sau khi thành lập

  1. Khắc dấu và thông báo mẫu dấu:
    • Đặt khắc dấu tròn công ty, đăng ký mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia.
  2. Nộp tờ khai thuế môn bài:
    • Trong 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép.
    • Mức thuế: 2 triệu VNĐ/năm (vốn ≤ 10 tỷ), 3 triệu VNĐ/năm (vốn > 10 tỷ).
  3. Mở tài khoản ngân hàng:
    • Đăng ký với ngân hàng và thông báo số tài khoản cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
  4. Xin Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô (nếu kinh doanh vận tải ô tô):
    • Hồ sơ:
      • Đơn đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu).
      • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao).
      • Phương án kinh doanh vận tải (Phụ lục 03 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT).
      • Văn bằng/chứng chỉ của người điều hành vận tải.
      • Danh sách phương tiện và giấy tờ xe (đăng ký, kiểm định).
    • Nơi nộp: Sở Giao thông Vận tải.
    • Thời gian: 5-7 ngày làm việc.
  5. Đăng ký chữ ký số: Để nộp thuế và giao dịch điện tử.
  6. Kê khai thuế ban đầu: Đăng ký phương pháp tính thuế, hóa đơn điện tử với cơ quan thuế.

d. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài

  • Bước bổ sung: Xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước khi thành lập doanh nghiệp.
    • Hồ sơ:
      • Đề xuất dự án đầu tư.
      • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính (sao kê ngân hàng, báo cáo tài chính).
      • Hộ chiếu nhà đầu tư.
    • Nơi nộp: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
    • Thời gian: 15 ngày làm việc.

3. Lưu ý quan trọng

  • Kiểm tra tên công ty: Tên không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác, không vi phạm văn hóa, lịch sử.
  • Chi phí phát sinh:
    • Công chứng giấy tờ: 50.000-100.000 VNĐ/bản.
    • Thuê dịch vụ (nếu có): 3-5 triệu VNĐ.
  • Thời gian góp vốn: Trong 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép, vốn góp có thể bằng tiền, tài sản, quyền sở hữu trí tuệ.
  • Ngành nghề có điều kiện: Một số dịch vụ logistics (như vận tải hàng nguy hiểm) yêu cầu thêm giấy phép đặc thù.

4. Kết luận

Thành lập công ty vận tải logistics đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng về pháp lý, tài chính và cơ sở vật chất. Với các điều kiện và thủ tục được liệt kê chi tiết trên, bạn có thể bắt đầu quá trình đăng ký một cách suôn sẻ. Nếu cần hỗ trợ thêm (soạn hồ sơ, tư vấn pháp lý), bạn có thể liên hệ các đơn vị uy tín như Công ty Luật Việt Phú, hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư địa phương để được hướng dẫn cụ thể. Bạn muốn tôi cung cấp mẫu hồ sơ hoặc giải thích thêm bước nào không?