Mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ

 HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

 

Hợp đồng chuyển giao công nghệ ……. (bao gồm tên công nghệ và tên của Sản phẩm)

giữa

(Tên tổ chức, cá nhân, địa chỉ đầy đủ, nơi đăng ký hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động khoa học và công nghệ, số tài khoản, nơi mở tài khoản của Bên giao công nghệ, Tên, chức vụ người đại diện, sau đây gọi tắt là “Bên giao”)

(Tên tổ chức, cá nhân, địa chỉ đầy đủ, nơi đăng ký hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động khoa học và công nghệ, số tài khoản, nơi mở tài khoản của Bên nhận công nghệ, Tên, chức vụ  người đại diện, sau đây gọi tắt là “Bên nhận”)

 

MỞ ĐẦU

 

Hợp đồng này được lập dựa trên cơ sở hiểu biết sau đây giữa các Bên:

a. Bên giao có quyền sở hữu (hoặc quyền sử dụng), có quyền và khả năng chuyển giao các đối tượng Sở hữu công nghiệp hoặc thông tin, bí quyết kỹ thuật có giá trị thuơng mại để sản xuất, kinh doanh …( tên Sản phẩm)

b. Bên giao đã tiến hành sản xuất và bán… (tên Sản phẩm) qua…( số năm)  năm.

c. Bên nhận mong muốn và có khả năng tiếp nhận, áp dụng công nghệ của Bên giao để sản xuất… (tên Sản phẩm).

d. Hai Bên tham gia Hợp đồng tin tưởng vào sự thành công của việc chuyển giao công nghệ để Bên nhận sản xuất và kinh doanh có hiệu quả … (tên Sản phẩm).

Điều 1. Giải thích từ ngữ:

Trong Hợp đồng này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu thống nhất như sau:

a. “Sản phẩm” bao gồm các Sản phẩm được liệt kê trong Phụ lục A.

b. “Quyền sở hữu công nghiệp” là một hoặc các quyền được Nhà nước bảo hộ theo pháp luật Sở hữu trí tuệ (Tên, số văn bằng bảo hộ…)

c. “Công nghệ” là ………….để sản xuất ra… (tên Sản phẩm) theo đúng nội dung nêu tại Phụ lục A.

d.”Thông tin công nghệ” là các thông tin cần thiết nhằm áp dụng công nghệ để triển khai sản xuất, tạo ra Sản phẩm nêu tại Phụ lục A. Thông tin như vậy bao gồm các chỉ dẫn, tính toán, đặc điểm, thông số chế tạo, bản vẽ, các bản in, ảnh, bản đồ và phần mềm máy tính hoặc các thông tin cần thiết khác.

đ. “Tài liệu” là một bộ phận của công nghệ được nêu tại khoản 4.1 Điều 4 của Hợp đồng.

e. “Đào tạo” là một nội dung chuyển giao công nghệ được nêu tại khoản 4.2 Điều 4 của Hợp đồng.

g. “Hỗ trợ kỹ thuật” là sự giúp đỡ cần thiết của Bên giao cho Bên nhận để đảm bảo sản xuất được Sản phẩm thoả mãn các chỉ tiêu kỹ thuật nêu tại Phụ lục A hoặc /và để loại bỏ các khó khăn, thiếu sót trong việc áp dụng công nghệ.

h. “Kỹ thuật viên” là các chuyên gia do Bên giao cử tới Bên nhận để cung cấp sự Hỗ trợ kỹ thuật.

i. “Lãnh thổ” là nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (và các lãnh thổ khác theo thoả thuận)

k. “Giá bán tịnh” được dùng làm cơ sở thanh toán Hợp đồng chuyển giao công nghệ được định nghĩa là tổng giá bán Sản phẩm dịch vụ mà trong quá trình tạo ra chúng có áp dụng công nghệ được chuyển giao, tính theo hoá đơn bán hàng trừ đi các khoản sau:

– Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu (nếu có trong hoá đơn bán hàng);

– Giá mua, tiền vận tải, bảo hiểm, thuế nhập khẩu các bán thành phẩm, bộ phận, chi tiết linh kiện được nhập khẩu hoặc mua từ trong nước;

– Chi phí bao bì, chi phí đóng gói, chi phí vận tải Sản phẩm đến nơi tiêu thụ, chi phí quảng cáo

l. “Bất khả kháng” là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát của một trong các Bên, gây cản trở hoặc làm chậm trễ việc thực hiện bất cứ thoả thuận nào nêu trong Hợp đồng (Ví dụ bao gồm: chiến tranh, nổi loạn, bạo loạn, hành động phá hoại, đình công, bãi công, cháy, nổ, các tai nạn không thể tránh được, lũ lụt, bão, động đất, các hiện tượng tự nhiên không bình thường khác, các đạo luật hay quy chế của chính phủ có sự thay đổi …)

…..

(Một số thuật ngữ khác mà các Bên tham gia Hợp đồng thấy cần thiết phải quy địnhM).

Điều 2. Phạm vi công nghệ

 Bên giao đồng ý chuyển giao cho Bên nhận công nghệ mà Bên giao đã và đang sử dụng để sản xuất các Sản phẩm phù hợp với tất cả chỉ tiêu về sản lượng, chất lượng Sản phẩm, hiệu quả kinh tế – kỹ thuật và bảo vệ môi trường nêu trong Phụ lục A.

Điều 3. Lãnh thổ và độc quyền

3.1. Sử dụng công nghệ và sản xuất Sản phẩm.

Bên nhận được độc quyền (hoặc không độc quyền) sử dụng công nghệ để sản xuất Sản phẩm trong phạm vi Lãnh thổ.

3.2. Bán Sản phẩm.

Bên nhận độc quyền hoặc không độc quyền bán Sản phẩm ở trong phạm vi Lãnh thổ (và các thị trường khác trên thế giới).

3.3. Chuyển giao Công nghệ từ Bên nhận cho Bên thứ ba.

Bên nhận có quyền hoặc không có quyền chuyển giao công nghệ cho Bên thứ ba trong phạm vi Lãnh thổ phụ thuộc vào quy định của Điều 12 trong Hợp đồng này.

3.4. Li-xăng các đối tượng Sở hữu công nghiệp (là công nghệ được cấp Văn bằng bảo hộ)

Bên giao cấp li xăng cho Bên nhận sử dụng độc quyền hoặc không độc quyền

quyền sử dụng đối tượng Sở hữu công nghiệp trong phạm vi Lãnh thổ …

Điều 4. Cung cấp Tài liệu, Đào tạo và Hỗ trợ kỹ thuật

Bên giao đồng ý cung cấp mọi Tài liệu, Đào tạo và Hỗ trợ kỹ thuật cần thiết cho Bên nhận để sản xuất Sản phẩm phù hợp với các chỉ tiêu kỹ thuật đã nêu ở Phụ lục A và phù hợp với tiến độ nêu tại khoản 4.4 dưới đây.

4.1. Tài liệu

4.1.1. Phạm vi của Tài liệu, bao gồm:

a. Bản vẽ, sơ đồ và thiết kế kỹ thuật cho sản xuất và lắp đặt;

b. Các chỉ tiêu kỹ thuật;

c. Danh mục nguyên vật liệu, linh kiện, phụ tùng;

d. Bảng tính toán tổng hợp (nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, năng lượng, lao động…);

đ. Qui trình và số liệu cho kiểm tra và thử nghiệm, qui trình kiểm tra chất lượng Sản phẩm;

d. Qui trình sản xuất và lắp ráp;

đ. Cẩm nang hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng trang thiết bị;

e. Phần mềm máy tính;

g. Công thức và biểu đồ;

h. Những tài liệu cần thiết khác.

4.1.2. Hình thức Tài liệu: Tài liệu phải đầy đủ, chính xác, rõ ràng. Ngôn ngữ của Tài liệu được viết bằng tiếng…. (tên ngôn ngữ). Đơn vị đo lường ghi theo hệ mét.

4.1.3. Những sai sót (nếu có) trong Tài liệu: Bất cứ sai sót nào trong Tài liệu phải được Bên giao sửa chữa không chậm trễ bằng cách bổ sung, sửa đổi, hoàn chỉnh hay bằng bất cứ phương thức thích hợp nào khác.

4.1.4. Sai sót trong phần mềm của máy tính: Nếu phần mềm máy tính bị hỏng bởi lỗi của Bên giao trong thời hạn của Hợp đồng, thì Bên giao sẽ thay thế ngay lập tức, Bên nhận không phải chịu phí tổn.

4.1.5. Những thay đổi trong Tài liệu: Nếu có bất kỳ sự cải tiến, nâng cao, sửa đổi, bổ sung, hay những thay đổi khác trong quá trình thực hiện Hợp đồng đối với Tài liệu thuộc Hợp đồng này thì Bên giao sẽ cung cấp ngay cho Bên nhận.

4.2. Đào tạo:

4.2.1. Phạm vi Đào tạo: Bên giao đồng ý đào tạo nhân sự cho Bên nhận về các nội dung công nghệ cần thiết để sản xuất Sản phẩm phù hợp với các chỉ tiêu nêu tại Phụ lục A.

4.2.2. Chương trình Đào tạo:

Các Bên thoả thuậnC:

Nội dung Đào tạo….;

a. Thủ tục kiểm tra thích hợp để xác định rằng chương trình Đào tạo đã được hoàn thành, bao gồm (nhưng không giới hạn) việc kiểm tra, tiêu chuẩn để xác định rằng người đào tạo đã thực hiện tốt chương trình, tỷ lệ người được đào tạo đáp ứng được các tiêu chuẩn này trước khi việc đào tạo được coi là kết thúc;

b. Ngày bắt đầu ……, ngày kết thúc đào tạo…, thời gian đào tạo ……;

c. Nơi đào tạo …….;

đ. Số người được đào tạo …….;

e. Trình độ chuyên môn của những người được đào tạo……..;

g. Thủ tục để thay thế những người được đào tạo khi thấy không thích hợp trong quá trình đào tạo ……..;

h. Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của Kỹ thuật viên ……..;

i. Thủ tục thay thế Kỹ thuật viên của Bên giao khi không thích hợp với yêu cầu đào tạo…

4.2.3. Việc thay thế Kỹ thuật viên: Việc thay thế bất cứ Kỹ thuật viên nào đã được hai Bên nhất trí chọn bằng một người khác phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên nhận.

4.2.4. Ngôn ngữ Đào tạo: Ngôn ngữ dùng trong Đào tạo sẽ là tiếng… (ngôn ngữ). Bên giao cam kết cung cấp các tài liệu cần thiết phục vụ cho việc Đào tạo bằng tiếng … (ngôn ngữ).

4.2.5. Chi phí Đào tạo (nếu có): Chi phí Đào tạo do Bên ……chịu. Chi phí được tính theo giờ giảng dạy của Kỹ thuật viên. Thù lao của Kỹ thuật viên cấp cao là… (số tiền)…. (loại tiền) một giờ và thù lao của Kỹ thuật viên cấp thấp là… (số tiền)…. (loại tiền) một giờ. Chi phí cho đào tạo được tính theo hóa đơn hàng tháng và được thanh toán trong vòng… (số ngày) kể từ khi nhận hoá đơn.

4.2.6. Các chi phí đi lại, ăn ở và các phí tổn khác cho học viên do Bên …..chịu.

4.2.7. Kết thúc Đào tạo: Vào cuối kỳ Đào tạo, Bên giao và Bên nhận sẽ tổ chức kiểm tra đối với từng học viên và cấp Giấy chứng nhận cho từng học viên. Nếu số lượng học viên đáp ứng được các tiêu chuẩn đặt ra đã đạt được tỷ lệ thoả thuận …… (%)thì việc Đào tạo được coi là thành công và kết thúc. Mẫu Giấy chứng nhận được nêu tại Phụ lục B.t

4.2.8. Không thành công trong Đào tạo: Nếu vào cuối kỳ Đào tạo …… (%)học viên không đạt tiêu chuẩn đã đặt ra thì Bên nhận có quyền yêu cầu tổ chức đào tạo thêm trong một khoảng thời gian hợp lý. Mỗi Bên chịu phần phí tổn của mình cho việc đào tạo thêm, trừ khi có sự thoả thuận khác.

4.3. Hỗ trợ kỹ thuật.

4.3.1. Hỗ trợ kỹ thuật trước khi bắt đầu sản xuất: Trong giai đoạn trước khi bắt đầu sản xuất Bên giao sẽ giúp Bên nhận như sau:

– Gửi… Kỹ thuật viên trong… ngày làm việc sang hướng dẫn thiết kế, bố trí dây chuyền sản xuất, lắp đặt thiết bị…

(Trường hợp Bên nhận mua dây chuyền thiết bị mà giá thiết bị đã bao gồm cả chi phí lắp đặt, vận hành thử… thì trong Hợp đồng không có mục này).

4.3.2. Hỗ trợ kỹ thuật khi bắt đầu sản xuất: Từ khi bắt đầu sản xuất và cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận sẵn sàng sản xuất chính thức (nêu tại Mục 4.5 dưới đây), Bên giao đồng ý cung cấp… Kỹ thuật viên có trình độ thích ứng cho Bên nhận, với số ngày….. để tư vấn, hướng dẫn, giúp đỡ và hỗ trợ Bên nhận những điều cần thiết, nhằm đảm bảo sản xuất Sản phẩm đúng với chỉ tiêu kỹ thuật nêu tại Phụ lục A.

4.3.3. Hỗ trợ kỹ thuật trong quá trình sản xuất chính thức: Theo yêu cầu của Bên nhận, Bên giao đồng ý cung cấp ngay lập tức sự Hỗ trợ kỹ thuật vào bất cứ lúc nào trong quá trình thực hiện Hợp đồng bằng cách gửi các Kỹ thuật viên thích hợp tới nơi sản xuất hay bằng bất cứ phương tiện khác thích hợp với tình hình diễn ra lúc đó.

4.3.4. Yêu cầu đối với Kỹ thuật viên: Tất cả các Kỹ thuật viên mà Bên giao cung cấp cho Bên nhận để Hỗ trợ kỹ thuật phải có trình độ phù hợp, có kinh nghiệm thích hợp và sức khoẻ tốt. Trong khi ở Việt Nam các Kỹ thuật viên phải chấp hành đúng luật lệ hiện hành.

Nếu Bên nhận yêu cầu, Bên giao phải gửi một bản lý lịch đầy đủ của từng Kỹ thuật viên cho Bên nhận trước khi quyết định cử Kỹ thuật viên sang Hỗ trợ kỹ thuật thuật cho Bên nhận. Bên nhận có quyền, với lý do chính đáng, yêu cầu Bên giao thay thế một hoặc một số Kỹ thuật viên bằng một hoặc một số Kỹ thuật viên khác.

4.3.5. Thay thế các Kỹ thuật viên: trong quá trình Hỗ trợ kỹ thuật, nếu Kỹ thuật viên nào không đáp ứng yêu cầu do thiếu trình độ, thiếu khả năng, sức khoẻ kém, có hành vi không tốt hay vì bất cứ lý do nào nghiêm trọng đến mức vi phạm pháp luật nước sở tại, thì theo một thông báo của Bên nhận gửi cho Bên giao, Kỹ thuật viên đó sẽ được lập tức rút đi và thay thế bằng Kỹ thuật viên khác. Mọi chi phí cho sự thay đổi  đó do Bên giao chịu.

4.3.6. Trách nhiệm của Bên nhận: Bên nhận cam kết xin cấp thị thực xuất, nhập cảnh, giấy phép làm việc cần thiết, giấy phép cư trú và tạo điều kiện, thu xếp chỗ ăn, ở, đi lại cho Kỹ thuật viên. Bên giao (hoặc Kỹ thuật viên) chịu phí tổn về ăn ở và các dịch vụ đó.

4.3.7. Chi phí cho Hỗ trợ kỹ thuật: Chi phí cho Hỗ trợ kỹ thuật do hai Bên thoả thuận:….

4.3.8. Không thành công trong việc Hỗ trợ kỹ thuật: Bên giao phải bồi thường cho Bên nhận các chi phí, phụ phí hay mất mát xảy ra cho Bên nhận do việc Bên giao không cung cấp Hỗ trợ kỹ thuật đúng thời hạn hoặc đúng các yêu cầu đã định.

4.4. Tiến độ.

4.4.1. Tiến độ thực hiện Hợp đồng: Các Bên thoả thuận về tiến độ thực hiện Hợp đồng này như sau:

a. Sau… ngày kể từ khi Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực, Bên giao gửi những Tài liệu sau:

(tài liệu) A sau… ngày;

(tài liệu) B sau… ngày;

và (v..v…)

b. Việc Đào tạo được bắt đầu và kết thúc vào ngày đã thoả thuận ở Mục 4.2.

c. Ngày cấp Giấy phép sẵn sàng sản xuất chính thức là: ….

4.4.2. Sự chậm trễ: Nếu Bên giao không gửi đầy đủ các loại tài liệu đã thoả thuận vào đúng hay trước ngày đã qui định hoặc nếu vì những lý do có thể khắc phục được Bên giao không hoàn thành đào tạo đúng thời hạn thoả thuận, thì Bên giao phải bồi thường cho Bên nhận các thiệt hại… (loại tiền)….. (số tiền) cho mỗi ngày chậm trễ đến mức tối đa là…. (loại tiền)….. (số tiền). Nếu tổng số ngày chậm trễ vượt quá…. (ngày) vì bất cứ lý do gì thì Bên nhận có quyền huỷ bỏ Hợp đồng.

4.5. Chứng nhận sẵn sàng sản xuất chính thức.

4.5.1. Chứng nhận: Sản xuất chính thức được bắt đầu sau khi hoàn thành tốt việc sản xuất thử…. (số giờ) sử dụng công nghệ được chuyển giao theo Hợp đồng này. Kiểm tra hoàn thành sản xuất thử được tiến hành trước hoặc đúng ngày mà hai Bên thoả thuận tại khoản 4.4.1. Mục 4.4. Nếu hoàn thành tốt giai đoạn chạy thử, Bên nhận và Bên giao sẽ cùng ký vào Giấy chứng nhận sẵn sàng sản xuất chính thức. Mẫu của Giấy chứng nhận này được nêu tại  Phụ lục C.

4.5.2. Thất bại và chậm trễ trong việc sản xuất thử: Nếu sản xuất thử bị thất bại, các Bên sẽ ngay lập tức cố gắng sửa chữa mọi sai sót trong việc áp dụng công nghệ.

Nếu việc sản xuất thử, cấp Giấy chứng nhận sẵn sàng sản xuất chính thức, hay việc lặp lại quá trình sản xuất thử được thực hiện quá chậm trễ do trách nhiệm của một Bên, thì Bên kia có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại bằng số tiền là….. (số tiền)… (loại tiền)…. tới mức tối đa là… (số tiền).. (loại tiền)… /ngày. Nếu tổng số ngày chậm trễ vượt quá … (ngày) thì Bên không gây chậm trễ có quyền kết thúc Hợp đồng.

 Điều 5. Giá cả

5.1. Giá thanh toán cho nội dung chuyển giao công nghệ (thường được quy định như sau):

a. Bí quyết, thông tin kỹ thuật, tài liệu (thường trả theo % Giá bán tịnh trong thời hạn Hợp đồng, tuy nhiên cũng có một số trường hợp tài liệu kỹ thuật được tính riêng theo hình thức trả gọn bằng một khoản tiền).

b. Đào tạo (thường trả gọn theo số lượng người và thời gian đi đào tạo);

c. Hỗ trợ kỹ thuật… (thường trả gọn theo số lượng Kỹ thuật viên và thời gian làm việc tại Bên nhận) .

đ. Sử dụng các đối tượng Sở hữu công nghiệp được cấp văn bằng bảo hộ (nếu có)……

5.2. Giá có lợi nhất (nếu hai Bên thoả thuận được trong Hợp đồng):

Bên giao cam kết rằng giá thoả thuận sẽ không cao hơn giá tính cho Bên thứ ba (có tính đến những thay đổi chung về giá trong các trường hợp có thể so sánh được) hoặc giá sẽ được chào cho Bên thứ ba trong quá trình Hợp đồng này có hiệu lực.

Nếu Bên giao đã ký kết các Hợp đồng chuyển giao công nghệ tương tự với Bên thứ  ba với giá  thấp hơn giá được các Bên đã thống nhất trong Hợp đồng này thì ngay lập tức Bên giao sẽ giảm giá cho Bên nhận để tương đương với mức giá mà Bên giao đã thống nhất với Bên thứ ba và trả lại số tiền chênh lệch này cho Bên nhận.

Điều 6. Phương thức và điều kiện thanh toán.

 6.1. Phương thức thanh toán (hai Bên có thể lựa chọn một trong các phương thức thanh toán sau đây):

a. Hai Bên thoả thuận đưa giá trị công nghệ được chuyển giao vào vốn góp của Bên giao công nghệ trong Dự án đầu tư của Bên nhận với giá trị là….. (số tiền)…….( loại tiền) và chiếm tỷ lệ ……. % tổng vốn đầu tư của Bên nhận;

b. Hai Bên thoả thuận: Bên nhận trả kỳ vụ theo tỷ lệ …….. (%)Giá bán tịnh G (hoặc bằng cách xác định một khoản tiền phải trả cho một đơn vị sản phẩm được tạo ra do áp dụng công nghệ được chuyển giao) đã bán.

c. Hai Bên thoả thuận: Bên nhận trả kỳ vụ theo tỷ lệ phần trăm Doanh thu thuần của Sản phẩm đã bán (hoặc phần trăm lợi nhuận trước thuế của Năm tài chính của Bên nhận);

d. Hai Bên thoả thuận: Bên nhận trả gọn một lần (hoặc nhiều lần) là …… (số tiền)………( loại tiền) (hoặc hàng hoá) phù hợp với tiến độ chuyển giao công nghệ và quy định của pháp luật Việt Nam;

đ. Hai Bên thoả thuận: Bên nhận trả theo …… (phương thức thanh toán khác hoặc kết hợp các phương thức thanh toán nêu tạị các khoản a, b, c, d của Điều này).

6.2. Điều kiện thanh toán.

a. Trả kỳ vụ: Ngày tính toán để trả tiền kỳ vụ là ngày cuối cùng của tháng ba, tháng sáu, tháng chín, tháng mười hai hàng năm (các Bên có thể thoả thuận khác). Kỳ hạn trả tiền kỳ vụ là … (số) ngày kể từ sau ngày tính toán.

Thông báo về tiền trả kỳ vụ được gửi tới Bên giao trong vòng … (số) ngày kể từ ngày tính toán bao gồm cả Giá bán tịnh, tổng cộng giá đặt hàng của mỗi đơn đặt hàng và số loại Sản phẩm Bên nhận đã bán theo Hợp đồng này.

Bên nhận phải lưu giữ đầy đủ và cẩn thận các chứng từ và hồ sơ cần thiết cho việc tính toán và thẩm tra việc trả tiền kỳ vụ.

Cùng với việc thông báo, Bên nhận cho phép Bên giao, đại diện Bên giao hoặc một Công ty kiểm toán độc lập do Bên giao chỉ định kiểm tra hồ sơ. Công việc kiểm tra phải thực hiện trong thời gian làm việc bình thường và cho mục đích duy nhất là kiểm tra thông báo trả tiền kỳ vụ.

b. Trả gọn (nếu có) : Khoản tiền này có thể được chia ra thành một số phần để chuyển cho Bên giao theo các thời điểm như sau:

–  Trong vòng 30 ngày sau khi Hợp đồng có hiệu lực.

–  Nhận đầy đủ Tài liệu nêu tại khoản 4.1 Điều 4 nói trên của Hợp đồng này.

–  Hoàn thành chương trình đào tạo đã thoả thuận.

–  Hoàn thành chạy thử kiểm tra, nghiệm thu, cấp Giấy chứng nhận sẵn sàng sản xuất chính thức.

6.3. Loại tiền.

Các khoản tiền trả cho Đào tạo, Hỗ trợ kỹ thuật và khoản trả khác có liên quan đến đào tạo và Hỗ trợ kỹ thuật theo Hợp đồng này (trừ khi được quy định khác) được thực hiện bằng … (tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ).

Tiền trả kỳ vụ được tính bằng tiền Việt Nam. Để chuyển tiền cho Bên giao, số tiền kỳ vụ được chuyển đổi thành … (ngoại tệ) theo tỷ giá hối đoái chính thức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

6.4. Sự chậm trễ.

Nếu chậm trả tiền vì những lý do không phải là bất khả kháng, thì Bên nhận phải trả tiền lãi cho khoản tiền chậm trễ đó. Lãi suất được tính cho số ngày chậm trễ theo tỷ lệ lãi hàng năm là … (số) % nhưng không vượt quá tỷ lệ chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước … (Tên nước).

Điều 7. Thuế.

 Nếu Chính phủ Việt Nam có quy định về thuế hải quan, lệ phí, hay  các loại thuế tương tự khác (nếu có) đối với Bên nhận cho việc hình thành, áp dụng hay thực hiện Hợp đồng này thì tất cả những loại thuế như vậy Bên nhận phải chịu.

Nếu Chính phủ Việt Nam có quy định về thuế hải quan, lệ phí hay các loại thuế tương tự khác (nếu có) đối với Bên giao cho việc hình thành, áp dụng hay thực hiện Hợp đồng này thì tất cả những loại thuế như vậy do Bên giao hay do nhân viên Bên giao chịu.

Tất cả các thuế hải quan, cước phí, thuế hay các chi phí tương tự ở bên ngoài Việt Nam là do Bên giao chịu.

Điều 8. Các cải tiến và đổi mới.

8.1. Nghiên cứu và phát triển.

Phụ thuộc vào Điều 12 của Hợp đồng này về “Giữ bí mật”, Bên nhận có quyền tự do thực hiện các nghiên cứu và phát triển và cho phép các Bên thứ ba thay mặt cho mình nghiên cứu và phát triển các Sản phẩm, quy trình sản xuất của Hợp đồng này.

8.2. Nghĩa vụ thông báo các cải tiến và đổi mới.

Bất cứ lúc nào trong thời gian Hợp đồng có hiệu lực, một trong hai Bên tìm ra, hay bằng cách khác có được bất kỳ cải tiến hay đổi mới nào trong thiết kế hay quy trình sản xuất Sản phẩm, thì Bên này phải ngay lập tức thông báo cho Bên kia biết về cải tiến hay đổi mới đó (các Bên thoả thuận về điều kiện chuyển giao công nghệ các cải tiến, đổi mới).

8.3. Chi phí chuyển giao các cải tiến và đổi mới.

Bên nhận không phải trả tiền cho việc chuyển giao cải tiến và đổi mới (của Bên giao). Tuy nhiên, Bên nhận phải thanh toán các phí tổn thực tế nảy sinh cho việc chuẩn bị tài liệu, đào tạo hay Hỗ trợ kỹ thuật.

8.4. Đăng ký Sở hữu công nghiệp đối với bí quyết mới:

Bên….có quyền đăng ký Sở hữu công nghiệp đối với bí quyết mới do Bên …. tạo ra

Điều 9. Sự bảo đảm và bảo hành

 9.1. Bảo đảm công nghệ.

Bên giao đảm bảo rằng công nghệ được chuyển giao phù hợp với việc sản xuất Sản phẩm, các tài liệu, đào tạo và Hỗ trợ kỹ thuật phù hợp với việc chuyển giao công nghệ.

9.2. Thủ tục trong trường hợp công nghệ có sai sót.

Nếu công nghệ, mặc dù được Bên nhận thực hiện đầy đủ và đúng với chỉ dẫn của Bên giao, dẫn tới việc sản xuất ra những Sản phẩm khác biệt so với các chỉ tiêu nêu tại Phụ lục A, thì Bên giao phải ngay lập tức:

a. Xác minh nguyên nhân gây ra sai sót đó;

b. Tiến hành những thay đổi cần thiết về công nghệ để sản xuất ra đúng các Sản phẩm đã được quy định;

c. Thông báo cho Bên nhận những thay đổi đó;

d. Cung cấp bổ sung tài liệu, đào tạo hay Hỗ trợ kỹ thuật cần thiết. Bên nhận sẽ không phải trả tiền cho việc cung cấp bổ sung này.

9.3. Đảm bảo về chi phí: Tất cả chi phí, mất mát hay thiệt hại của Bên nhận do sai sót về công nghệ của Bên giao gây ra sẽ được Bên giao đền bù.

9.4. Để đảm bảo duy trì và phát triển uy tín nhãn hiệu hàng hoá của Bên giao công nghệ, Bên giao có quyền kiểm tra định kỳ chất lượng Sản phẩm hàng hoá do Bên nhận sản xuất ra. Nếu Bên nhận không áp dụng đầy đủ và không theo đúng chỉ dẫn của Bên giao, chất lượng Sản phẩm không đạt được như nêu tại Phụ lục A, Bên giao công nghệ có quyền yêu cầu Bên nhận đình chỉ sản xuất, thu hồi các Sản phẩm không đảm bảo chất lượng, khắc phục các sai sót. Bên nhận phải chịu các phí tổn, mất mát do thiệt hại gây ra và chi phí khắc phục các sai sót đó.

9.5. Bảo hành: Bên giao bảo hành các nội dung công nghệ được chuyển giao (kể cả đối với chất lượng máy móck, thiết bị do Bên giao cung cấp) trong thời hạn ……kể từ ngày sản xuất chính thức.

Điều 10. Bảo vệ môi trường và ngăn chặn các hậu quả có hại.

Bên giao cam kết thông báo đầy đủ và rõ ràng cho Bên nhận tất cả thông tin mà Bên giao biết về những hậu quả có thể xảy ra đối với môi trường, môi sinh và người lao động do việc sử dụng công nghệ; ngoài ra, khi có bất kỳ thông tin mới nào về môi trường hoặc hậu quả có hại thì Bên giao sẽ thông báo ngay, đầy đủ, rõ ràng cho Bên nhận.

Bên giao cam kết công nghệ được chuyển giao phù hợp với việc sản xuất các Sản phẩm đạt các chỉ tiêu về môi trường và an toàn lao động theo các văn bản pháp luật hiện hành của Chính phủ Việt Nam. Nếu việc sản xuất các Sản phẩm tại Bên nhận theo đúng công nghệ của Bên giao bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phán quyết là có gây tác hại đến môi trường và vì thế mà Bên nhận phải chịu thiệt hại  thì Bên giao sẽ:

– Ngay lập tức tiến hành việc tìm hiểu và khắc phục các sai sót của công nghệ được chuyển giao và thông báo cho Bên nhận về các sai sót đó cũng như chỉ dẫn cho Bên nhận để khắc phục các sai sót đó.

– Chịu mọi trách nhiệm về việc bồi hoàn cho Bên nhận đối với các thiệt hại trực tiếp và các khoản bồi thường khác mà Bên nhận phải trả  do sự việc đó.

Bên giao cam kết thông báo cho Bên nhận biết đầy đủ và rõ ràng tất cả thông tin mà Bên giao biết về việc ngăn cấm hay hạn chế việc sản xuất Sản phẩm theo công nghệ được chuyển giao ở bất cứ nước nào, vào bất cứ thời điểm nào.

Điều 11. Về vi phạm Quyền sở hữu công nghiệp của Bên thứ ba.

 Bên giao cam kết rằng công nghệ của mình không vi phạm Quyền sở hữu công nghiệp của bất cứ Bên thứ ba nào tại Việt nam .

Tuy nhiên, nếu có một Bên thứ ba tuyên bố rằng việc sử dụng công nghệ của Bên nhận là vi phạm Quyền sở hữu công nghiệp và có biện pháp chống lại Bên nhận, thì Bên nhận lập tức thông báo cho Bên giao. Bên giao chịu trách nhiệm bảo đảm cho Bên nhận được sử dụng công nghệ được chuyển giao trong thời hạn Hợp đồng và cả sau thời hạn Hợp đồng. Bên nhận sẽ hỗ trợ Bên giao ở mức độ cần thiết để bảo vệ việc sử dụng công nghệ, nhưng không phải thanh toán cho những chi phí nảy sinh.

Trong trường hợp xác minh được là có sự vi phạm Quyền sở hữu công nghiệp thì Bên giao đền bù và bồi hoàn cho Bên nhận những chi phí bảo vệ nói trên cũng như bất kỳ khoản bồi thường thiệt hại hay chi phí nào mà toà án phán quyết Bên nhận phải chịu.

 Điều 12. Giữ bí mật.

 Từng Bên nhất trí và cam kết với Bên kia rằng trong thời hạn của Hợp đồng đã được đăng ký cho dù Hợp đồng kết thúc hoặc chấm dứt sớm hơn  thời hạn Hợp đồng đã được thoả thuận và đăng ký sẽ không tiết lộ, dù là vô tình hay cố ý, về bất kỳ thông tin công nghệ nào (bao gồm bí quyết công nghệ, bí mật thương mại, kiến thức kỹ thuật, mẫu mã, công thức, quy trình, phương pháp và bất kỳ thông tin nào khác có giá trị thương mại)  nhận được từ Bên kia, trừ khi có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên kia. Sự thoả thuận này sẽ không bị bác bỏ nếu không có lý do chính đáng.

Tuy nhiên, điều này không áp dụng đối với các thông tin mà Bên nhận đã biết được trước thời điểm chuyển giao công nghệ, cũng như đối với các thông tin công nghệ đã hoặc đang trở thành phổ biến rộng rãi không do vi phạm Hợp đồng này hoặc Bên nhận có được một cách hợp pháp từ các Bên thứ ba không hạn chế bảo mật. Đồng thời, trong chừng mực cần thiết để thực hiện mục tiêu của Hợp đồng này, Bên nhận được phép tiết lộ cho các nhân viên của mình hoặc người khác những thông tin công nghệ cần thiết để thực hiện nhiệm vụ của mình như sản xuất, sử dụng, bán hay thay đổi Sản phẩm với điều kiện là trước khi tiết lộ thông tin như vậy, Bên nhận phải thông báo cho nhân viên liên quan biết về nghĩa vụ bảo mật theo Hợp đồng này và phải  bảo đảm sao cho các nhân viên đó thực hiện nghĩa vụ bảo mật trong mọi thời điểm.

Trong bất kỳ trường hợp nào, Bên giao không được để lộ ra cho bất kỳ Bên thứ ba về thông tin bí mật mà Bên nhận đã chuyển cho Bên giao có liên quan đến Hợp đồng này.

Điều 13. Bất khả kháng

Nếu một trong hai Bên bị ngăn cản hay chậm trễ trong việc thực hiện bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này vì những lý do bất khả kháng đã nêu tại khoản m Điều 1 của Hợp đồng này, thì Bên đó không bị coi là có lỗi và Bên kia sẽ không được nhận một sự bồi thường nào.

Tuy nhiên, nếu sự ngăn cản hay chậm trễ vượt quá … (số) ngày thì Bên không gây ngăn cản hay chậm trễ có quyền huỷ bỏ Hợp đồng.

Điều 14. Hiệu lực của Hợp đồng

a. Thời điểm Hợp đồng có hiệu lực do hai Bên thoả thuận (đối với Hợp đồng mà pháp luật không quy định phải đăng ký) hoặc:

 b. Hợp đồng có hiệu lực kể từ khi hai Bên ký kết và được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền xác nhận đăng ký (Đối với Hợp đồng mà pháp luật quy định là phải đăng ký mới có hiệu lực).

Các Bên có nghĩa vụ thông báo cho nhau biết ngay lập tức về việc nhận được xác nhận đăng ký của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.

Điều 15. Thời hạn, việc gia hạn và kết thúc Hợp đồng

15.1. Thời hạn của Hợp đồng.

Thời hạn của Hợp đồng là … (số) năm kể từ ngày Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực.

15.2. Kết thúc và gia hạn Hợp đồng.

Vào cuối thời hạn này, Hợp đồng sẽ kết thúc trừ khi hai Bên cùng đồng ý gia hạn và được đăng ký tại cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền (nếu Hợp đồng thuộc diện phải đăng ký).

Sau khi Hợp đồng kết thúc, Bên nhận tiếp tục được sử dụng công nghệ không phải trả tiền trừ khi… (hai Bên có thoả thuận khách).

15.3. Chấm dứt Hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

a. Hợp đồng hết thời hạn theo quy định trong Hợp đồng.

b. Hợp đồng chấm dứt trước thời hạn theo sự thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên.

c. Xảy ra những trường hợp bất khả kháng và các Bên thoả thuận chấm dứt Hợp đồng.

d. Hợp đồng bị cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền huỷ bỏ, đình chỉ do vi phạm pháp luật.

đ. Khi một Bên thừa nhận vi phạm Hợp đồng hoặc có kết luận của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền là vi phạm Hợp đồng thì Bên bị vi phạm có quyền đơn phương đình chỉ việc thực hiện Hợp đồng đó (Bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại do việc vi phạm Hợp đồng gây ra).

Điều 16. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ.

 Không một quyền và nghĩa vụ nào trong Hợp đồng, cũng như bản thân toàn bộ hay một phần Hợp đồng có thể chuyển nhượng lại hay chuyển giao bởi một Bên cho một Bên thứ ba mà không có văn bản chấp thuận của Bên kia (và phải được xác nhận đăng ký tại cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền đối với Hợp đồng pháp luật quy định phải đăng ký).

Điều 17. Các thông báo

17.1. Bất kỳ  một thông báo nào được đưa ra theo Hợp đồng này sẽ được gửi theo hình thức gửi bảo đảm bằng văn bản qua đường hàng không hoặc bằng dịch vụ chuyển phát nhanh hoặc bằng điện tín hoặc telefax được xác nhận bằng thông báo chuyển fax cho Bên kia theo số fax hay địa chỉ đã được thông báo.

17.2. Bất kỳ thông báo nào được chuyển đi được coi là đã có hiệu lực sau ….ngày kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thư hàng không sau …..ngày làm việc kể từ ngày chuyển bằng điện tín hoặc telefax và ……ngày làm việc kể từ ngày gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh.

17.3. Các thông báo phải được gửi tới các địa chỉ thích hợp của từng Bên như sau:

Bên giao:         (Tên)……………

Địa chỉ:…….

Số điện thoại: ………

Số fax: ……………….

Bên nhận:        (Tên) …….

Địa chỉ: ………

Số điện thoại: ……….

Số fax: ……………….

Mỗi Bên thông báo ngay cho Bên kia nếu thay đổi địa chỉ

Điều 18. Về việc không có hiệu lực từng phần.

 Nếu một hoặc một số điều khoản của Hợp đồng này không có hiệu lực hay trở thành không có hiệu lực, các điều khoản còn lại vẫn không bị ảnh hưởng.

Nếu có điều khoản nào đó không có hiệu lực hay mất hiệu lực, thì các Bên có trách nhiệm thay thế điều khoản đó bằng điều khoản mới có hiệu lực và đáp ứng được mục đích ban đầu của điều khoản đã mất hiệu lực.

Nếu các Bên không thể thoả thuận nội dung của điều khoản mới trong vòng …….tháng kể từ khi đàm phán thì bất kỳ Bên nào, tuỳ theo sự lựa chọn  của mình, có thể chấm dứt toàn bộ Hợp đồng này bằng cách  gửi thông báo bằng văn bản  cho Bên kia.

Điều 19. Thoả thuận toàn bộ và sửa đổi.

 19.1. Thoả thuận toàn bộ.

Hợp đồng này tạo ra sự thoả thuận và hiểu biết đầy đủ giữa hai Bên đối với việc chuyển giao công nghệ. Bất kỳ thoả thuận nào không được thể hiện trong Hợp đồng này đều không có giá trị pháp lý.

19.2. Sửa đổi.

Nếu các Bên đồng ý  sửa đổi hay bổ sung Hợp đồng này thì việc sửa đổi hay bổ sung phải được thể hiện bằng văn bản được hai bên cùng ký và chỉ có hiệu lực khi được xác nhận đăng ký tại cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền (đối với Hợp đồng mà pháp luật quy định phải được xác nhận đăng ký).

Điều 20. Ngôn ngữ.

20.1. Ngôn ngữ của Hợp đồng.

a. Hợp đồng này được soạn thảo bằng hai thứ tiếng là tiếng Việt và tiếng… (ngôn ngữ do hai Bên thoả thuận – nếu có). Văn bản bằng hai thứ tiếng có giá trị pháp lý ngang nhau.

b. Các Hợp đồng đã được ký, mỗi Bên giữ ….. bản và gửi cho các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền ……bản bằng cả hai thứ tiếng.

20.2. Ngôn ngữ của thư từ và các thông tin khác.

Ngôn ngữ cho thư từ giao dịch và tất cả các thông tin khác giữa hai bên là… (ngôn ngữ do hai Bên thoả thuận nếu Hợp đồng có yếu tố nước ngoài).

Điều 21. Luật áp dụng.

Hợp đồng này và tất cả các vấn đề có liên quan tới việc soạn thảo Hợp đồng, hiệu lực của Hợp đồng và thực hiện Hợp đồng sẽ được điều chỉnh theo pháp luật Việt Nam (trong trường hợp Hợp đồng có yếu tố nước ngoài và pháp luật Việt Nam không điều chỉnh một đối tượng cụ thể nào đó thì Luật……………sẽ điều chỉnh).

 Điều 22. Giải quyết tranh chấp.

22.1 Cách giải quyết.

Bất cứ tranh chấp, tranh luận hay các phát sinh xuất phát hoặc có liên quan tới việc hình thành, tính hiệu lực, sự hiểu biết, việc thực hiện, việc vi phạm hay huỷ bỏ Hợp đồng này được giải quyết trước hết thông qua thương lượng và hoà giải giữa hai Bên. Trong trường hợp không hoà giải được, các Bên tranh chấp có thể lựa chọn sự xét xử của Trọng tài  (hoặc Toà án xét xử).

Trong trường hợp Hợp đồng có yếu tố nước ngoài, các Bên có thể lựa chọn sự xét xử của Trọng tài  phù hợp với luật phân xử của Uỷ ban của Liên hợp quốc về Luật thương mại quốc tế, (hoặc có thể lựa chọn:

+ Hội đồng Trọng tài quốc tế bên cạnh Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam (hoặc Trọng tài một nước thứ ba).

+ Một Hội đồng Trọng tài do các Bên thoả thuận thành lập….)

22.2. Địa điểm và ngôn ngữ Trọng tài phân xử:

+ Địa điểm phán xử của Trọng tài sẽ ở ……… (tên thành phố).

+ Ngôn ngữ Trọng tài phán xử sẽ là (tên ngôn ngữ).

22.3. Số lượng Trọng tài:

22.4. Quyết định của Trọng tài  là quyết định cuối cùng và bắt buộc đối với các Bên, các Bên đồng ý sẽ tuân thủ quyết định của Trọng tài, trừ khi có quyết định khác của Trọng tài, chi phí Trọng tài sẽ do Bên thua chịu.

22.5. Các tranh chấp về Hợp đồng, dù là đang được các Bên bàn bạc hay đang được Trọng tài giải quyết  cũng không miễn trừ cho các Bên khỏi việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của họ theo các điều khoản không tranh chấp của Hợp đồng.

Điều 23. Điều khoản thi hành

Các bên đã ký Hợp đồng tại ………..vào ngày….. tháng… năm…… để thực hiện Hợp đồng một cách hợp pháp.

 

Bên giao công nghệ (*)

Bên nhận công nghệ (*)

 

(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)

 

(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)

 

 

    

 

------------------------------------------------------------------------------------------------------------

HÃY LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN
CÔNG TY LUẬT VIỆT PHÚ

Phòng 216, Tòa nhà N3B, Đường Lê Văn Lương, P. Nhân Chí­nh, Q. Thanh Xuân, TP Hà Nội.

-------------- LIÊN HỆ DỊCH VỤ: 024 6261 2299 / 0936 129 229
Gửi yêu cầu dịch vụ qua Email : luatvietphu@gmail.com
Hệ thống thông tin website : http://dichvuluatsu.vn
http://luatvietphu.com.vn

Tin liên quan