Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

1. Cơ sở pháp lý

  • Nghị định 103/2009/NĐ-CP của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
  • Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDLQuy định chi tiết thi hành một số quy định tại quy chế hoạt động vă hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm thoe Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính Phủ;
  • Chỉ thị 17/2005/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh các hoạt động tiêu cực trong quá bar, nhà hàng karaoke, vũ trường;
  • Thông tư 54/2006/TT-BVHTT hướng dẫn quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường do Bộ Văn hóa – Thông tin ban hành;
  • Nghị định số 96/2016/NĐ-CP của Chính phủ Quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

2. Điều kiện thực hiện

a) Điều kiện về địa điểm:

Địa điểm kinh doanh karaoke phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

  • Cách trường học, bệnh viện, cơ sỏ tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử-văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên, bao gồm:
  • Trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, cơ quan hành chính nhà nước đang hoạt động hoặc đã có quy hoạch xây dựng;
  • Di tích lịch sử-văn hóa đã được xếp hạng hoặc đã được phát hiện, đang lập hồ sơ đề nghị xếp hạng.
  • Ở ngoài khu phố cổ;
  • Ở ngoài nhà chung cư;
  • Ở ngoài các đường, phố, khu vực quảng trường thường tổ chức các hoạt động chính trị, xã hội có quy mô lớn ở địa phương,
  • Địa điểm mà các cơ quan chức năng có thể tiến hành hoạt động thanh tra, kiểm tra bình thường,
  • Địa điểm ở thành phố, thị xã, thị trấn có đường vào rộng từ 4m trở lên, xe cứu hỏa có thể vào hoạt động được,
  • Địa điểm kinh doanh karaoke trong khu dân cư phải được sự đồng ý bằng văn bản của các hộ liền kề:
  • Hộ liền kề ở đây được xác định là hộ có tường nhà ở liền kề với tường của phòng hát karaoke hoặc đất liền kề mà có tường nhà ở cách tường của phòng karaoke dưới 5m;
  • Hộ liền kề có quyền đồng ý cho đơn vị kinh doanh karaoke trong trường hợp hộ đã ở từ trước, đơn vị kinh doanh xin Giấy phép kinh doanh karaoke sau;
  • Trường hợp người kinh doanh karaoke đã được cấp Giấy phép kinh doanh sau đó hộ liền kề mới xây dựng nhà ở thì hộ liền kề không có quyền quy định tại khoản 5 Điều 30 Quy chế;
  • Văn bản đồng ý cho đơn vị kinh doanh của hộ liền kề phải có sự xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn có thẩm quyền, do đơn vị xin Giấy phép kinh doanh karaoke nộp trong hồ sơ xin cấp giấy phép và có giá trị trong suốt thời hạn người kinh doanh được quyền kinh doanh quy định trong giấy phép;
  • Trường hợp hộ liền kề địa điểm kinh doanh karaoke không có văn bản đồng ý nhưng cũng không phản đối thì được coi là không có ý kiến và phải có văn bản xác định rõ ràng;
  • Phù hợp với quy hoạch về kinh doanh dịch vụ karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

b) Cơ sở vật chất:

  • Phòng karaoke cần có diện tích từ 20m2 trở lên, không tính công trình phụ và đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ;
  • Cửa phòng karaoke phải là cửa kính trong suốt, đứng bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng;
  • Nếu cửa phòng karaoke có khung thì không được thiết kế quá hai khung dọc và ba khung ngang; diện tích khung không được vượt quá 15% diện tích của cửa;
  • Quán karaoke có nhiều phòng thì phòng phải đánh số thứ tự hoặc đặt tên sao cho hợp lý;
  • Đơn vị kinh doanh không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hay đặt các thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

c) Điều kiện về an ninh trật tự:

  • Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke phải chịu mọi trách nhiệm về việc đảm bảo điều kiện về an ninh, trật tự; thực hiện đầy đủ các quy định về an ninh, trật tự trong Nghị định 96/2016/NĐ-CP;
  • Đơn vị phải duy trì thường xuyên, liên tục tất cả các điều kiện về an ninh, trật tự được quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh;
  • Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ khi bắt đầu hoạt động, cơ sở kinh doanh có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan Công an có thẩm quyền các hồ sơ sau:
  • Danh sách những người làm việc tại địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke;
  • Sơ yếu lý lịch, bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh karaoke, ngoại trừ người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
  • Các tài liệu chứng minh cơ sở kinh doanh đảm bảo đủ các điều kiện quy định;
  • Thống kê phương tiện phục vụ cho công tác bảo vệ (nếu có);
  • Sơ đồ khu vực kinh doanh karaoke.

d) Điều kiện về nhân viên

  • Nhân viên làm việc trong cơ sở kinh doanh karaoke phải đáp ứng điều kiện từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Có đủ năng lực hành vi dân sự, không nghiện ma túy;
  • Đơn vị kinh doanh karaoke không sử dụng nhân viên là những người như sau:
  • Người thuộc diện đang trong thời gian bị điều tra;
  • Người thuộc diện đang bị truy tố, xét xử;
  • Thuộc diện Đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù;
  • Người thuộc diện đang trong thời gian được tha tù trước thời hạn có điều kiện;
  • Người thuộc diện đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ.

II. HỒ SƠ KHÁCH HÀNG CẦN CUNG CẤP

  • Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke phải đảm bảo các loại giấy phép sau:
  • Giấy phép kinh doanh karaoke;
  • Giấy phép phòng cháy chữa cháy;
  • Giấy phép an ninh, trật tự;
  • Cam kết bảo vệ môi trường;
  • Giấy phép kinh doanh rượu (Nếu kinh doanh rượu trong cơ sở karaoke);
  • Giấy phép kinh doanh thuốc lá (Nếu kinh doanh thuốc lá trong cơ sở karaoke );
  • Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm (Nếu kinh doanh đồ ăn trong cơ sở karaoke).

III. CÁC CÔNG VIỆC LUẬT VIỆT PHÚ THỰC HIỆN

  1. Tư vấn khách hàng trình tự, thủ tục, hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke;
  2. Soạn thảo, chuẩn bị và hoàn thiện hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke;
  3. Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  4. Tiến hành đại diện khách hàng làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  5. Nhận và giao kết quả giấy phép kinh doanh karaoke.

Để được tư vấn chi tiết và trao đổi các vấn đề phát sinh, Qúy Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp:

 

------------------------------------------------------------------------------------------------------------

HÃY LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN
CÔNG TY LUẬT VIỆT PHÚ

Phòng 216, Tòa nhà N3B, Đường Lê Văn Lương, P. Nhân Chí­nh, Q. Thanh Xuân, TP Hà Nội.

-------------- LIÊN HỆ DỊCH VỤ: 024 6261 2299 / 0936 129 229
Gửi yêu cầu dịch vụ qua Email : luatvietphu@gmail.com
Hệ thống thông tin website : http://dichvuluatsu.vn
http://luatvietphu.com.vn

Tin liên quan